Tết (hay Tết Nguyên Đán) là ngày lễ lớn nhất, quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam.
Đây là thời điểm giao thoa giữa năm cũ và năm mới theo lịch âm, đánh dấu một chu kỳ thời gian mới của tự nhiên và con người.
Tết là:
- Ngày sum họp gia đình
- Ngày tưởng nhớ tổ tiên
- Ngày cầu chúc cho năm mới tốt đẹp
Tết lớn đến mức người Việt có câu: “Vui như Tết”.
Tết có nhiều lớp nguồn gốc:
a. Gốc nông nghiệp
Xuất phát từ nền văn minh lúa nước, người Việt tổ chức Tết để:
- Mừng vụ mùa mới
- Cảm tạ trời đất
- Cầu cho mưa thuận gió hòa
b. Ảnh hưởng từ văn hóa Á Đông
Người Việt chịu ảnh hưởng của:
- Lịch âm – dương
- Tín ngưỡng tổ tiên
- Tư tưởng âm – dương, ngũ hành
Nhưng qua hàng nghìn năm, Tết của Việt Nam đã khác hoàn toàn với Trung Hoa, mang bản sắc riêng (ẩm thực – phong tục – ngôn ngữ – truyền thống).
c. Ý nghĩa tên gọi “Nguyên Đán”
- Nguyên = bắt đầu
- Đán = buổi sáng sớm
→ “Nguyên Đán” = sớm mai của năm mới
1) Ý nghĩa gia đình – sum họp
Tết là dịp:
- Con cháu trở về nhà
- Cả nhà đoàn tụ
- Kết nối tình cảm, bỏ qua buồn phiền cũ
2) Ý nghĩa tâm linh – thờ cúng
- Mời ông bà tổ tiên về ăn Tết
- Dâng lễ, thắp hương
- Sửa sang bàn thờ – mồ mả
3) Ý nghĩa văn hoá – truyền thống
Tết lưu giữ những:
- Phong tục cổ
- Tập quán và bản sắc dân tộc
- Lễ hội đầu xuân
4) Ý nghĩa tinh thần – khởi đầu mới
Tết tượng trưng cho:
- May mắn
- Sự tái sinh
- Hy vọng
- Thành công trong năm mới
Trước Tết
- Dọn dẹp – trang trí nhà cửa
- Sắm Tết
- Gói bánh chưng, bánh tét
- Cúng ông Công – ông Táo (23 tháng Chạp)
- Cúng tất niên
- Viếng mộ tổ tiên
Trong Tết
- Giao thừa: cúng trời đất – tổ tiên
- Xông đất: người may mắn vào nhà đầu năm
- Chúc Tết và mừng tuổi (lì xì)
- Đi chùa – đi lễ cầu bình an
- Mở hàng (với người kinh doanh)
- Thăm họ hàng
Sau Tết
- Hóa vàng
- Hái lộc
- Đầu năm đi làm lấy may
Miền Bắc
- Bánh chưng
- Dưa hành
- Giò lụa
- Thịt đông
Miền Trung
- Bánh tét nhân đậu – nhân thịt
- Nem chua
- Dưa món
- Món mặn đậm vị
Miền Nam
- Bánh tét
- Thịt kho hột vịt
- Củ kiệu
- Canh khổ qua nhồi thịt
- Hoa mai (miền Nam) – vàng như tài lộc
- Hoa đào (miền Bắc) – đỏ như may mắn
- Cây nêu
- Bánh chưng – bánh tét
- Mâm ngũ quả
- Bao lì xì đỏ
- Pháo Tết (xưa, nay không còn dùng)
- Lễ hội đầu xuân
(Tùy vùng có thể khác nhau)
- Không quét nhà ngày mùng 1
- Không làm vỡ đồ
- Không cãi vã
- Không cho lửa – nước (mất lộc)
- Không vay mượn đầu năm
- Tránh mặc đồ đen – trắng (ở nhiều nơi)
- Tết Nguyên Đán – Tết lớn nhất
- Tết Ông Công – Ông Táo (23 Chạp)
- Tết Hàn Thực (mùng 3/3)
- Tết Thanh Minh
- Tết Đoan Ngọ (mùng 5/5)
- Tết Trung Thu (15/8 âm lịch)
- Tết Ông Táo – ông Táo về trời
- Tết Trùng Cửu (9/9)
- Tết cơm mới ở nhiều vùng dân tộc