Thông tin cơ bản
- Ký hiệu: Na (từ “Natri” trong tiếng Latin)
- Số nguyên tử: 11
- Nhóm / Chu kỳ: Nhóm 1 (kim loại kiềm), chu kỳ 3
- Trạng thái: Kim loại mềm, màu bạc sáng
- Khối lượng nguyên tử: 22,99 u
Tính chất vật lý
- Mềm: Có thể cắt bằng dao, nhẹ hơn nước.
- Dẫn điện tốt: Là kim loại dẫn điện.
- Màu sắc: Bạc sáng, khi để lâu tiếp xúc với không khí sẽ oxi hóa tạo lớp màng trắng (Na₂O).
Tính chất hóa học
- Rất phản ứng với nước:
- Phản ứng dữ dội → tạo dung dịch NaOH và H₂, có thể bắt lửa.
- Phản ứng:
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 \uparrow2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
- Tạo hợp chất ion: thường kết hợp với halogen để tạo muối như NaCl (muối ăn).
- Kim loại kiềm: dễ mất 1 electron → tạo ion Na⁺
Ứng dụng
- Hóa chất công nghiệp: NaOH, Na₂CO₃, Na₂S…
- Muối ăn: NaCl là loại muối phổ biến nhất.
- Đèn natri: Đèn đường, phát sáng vàng đặc trưng.
- Phản ứng hóa học: Dùng trong phòng thí nghiệm để tạo hydro, các hợp chất hữu cơ…
Điểm thú vị
- Là kim loại kiềm phổ biến nhất, phản ứng mạnh → dùng để minh họa “kim loại phản ứng dữ dội”.
- Thiếu hoặc thừa Na⁺ trong cơ thể gây rối loạn điện giải, nên rất quan trọng với sinh học.
- Sodium = kim loại kiềm, nhẹ, mềm, phản ứng mạnh với nước, quan trọng trong muối ăn, điện giải và công nghiệp hóa chất
Xem thêm chủ đề cùng danh mục
- Vì sao Greenland lạnh giá, còn iceland lại xanh tươi?
- Dream là ai
- Mr beast là ai
- Các trận chiến mà dabi tham gia, ngoài lề
- Dabi Toya todoroki Tính cách năng lực Kosei
- các chiêu của bakugo P3
- Các chiêu của Bakugo
- các chiêu của Bakugo Katsuki ngắn gọn
- các chiêu của shoto ngắn gọn
- Các câu nói để đời trong học viện siêu anh hùng (của Dabi)
