Để tìm
, bạn áp dụng quy tắc biến đổi tương ứng với phép toán trong phương trình: cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ: muốn tìm
trong phép cộng, bạn lấy tổng trừ đi số hạng đã biết; muốn tìm
trong phép trừ, bạn lấy số bị trừ trừ đi hiệu hoặc lấy hiệu cộng với số trừ. Đối với phép nhân và chia, bạn làm tương tự bằng cách đảo ngược phép tính.
Trong phép cộng và trừ
, bạn áp dụng quy tắc biến đổi tương ứng với phép toán trong phương trình: cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ: muốn tìm
trong phép cộng, bạn lấy tổng trừ đi số hạng đã biết; muốn tìm
trong phép trừ, bạn lấy số bị trừ trừ đi hiệu hoặc lấy hiệu cộng với số trừ. Đối với phép nhân và chia, bạn làm tương tự bằng cách đảo ngược phép tính.
Trong phép cộng và trừ
- Tổng cộng:
.
- Hiệu:
- Tìm số bị trừ:
.
- Tìm số trừ:
.
- Tìm số bị trừ:
- Phép nhân:
.
- Phép chia:
- Tìm số bị chia:
.
- Tìm số chia:
.
- Tìm số bị chia:
- Phép nhân:
- Sử dụng máy tính:
Đối với các phương trình phức tạp, bạn có thể sử dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh bằng các phím chức năng như SOLVE (thường là SHIFT + CALC).
- Áp dụng quy tắc chuyển vế:
Quy tắc này giúp đơn giản hóa phương trình bằng cách chuyển các số hạng qua lại dấu bằng. Ví dụ:
thì
.
- Quy tắc dấu ngoặc:
Đôi khi, bạn cần kết hợp quy tắc chuyển vế với quy tắc phá dấu ngoặc để đơn giản hóa phương trình. Ví dụ:
.
- Đối với phương trình có ẩn ở cả hai vế:
Bạn cần nhóm các số hạng chứa
về một vế và các hằng số về vế còn lại, sau đó mới thực hiện phép tính như trên.
- Sử dụng máy tính:
