Câu lạc bộ Tin học dành cho học sinh Tiểu học

🧠 ĐỀ TOÁN HARVARD 55A

Trạng thái

♥ Lượt xem: 18
♥ Lượt phản hồi: 0

Tham gia
28/10/2025
Bài viết
368
Điểm Like
1,748
Điểm Uy tín
364,572
Tí Tinh Tế
Miu Mềm Mại
Rồng Rực Rỡ
Tỵ Tinh Tường
Heo Hiền Hậu
Tuổi Mùi
Phù điêu Hổ
Phù điêu Rồng
Hổ Hào Hiệp
Ngựa Ngộ Nghĩnh
Dê Dịu Dàng
Tích cực hoạt động

🔹 Câu 1. (Giải tích nhiều biến)​


Cho hàm

f(x,y)=x3y−3xy3.f(x, y) = x^3 y - 3xy^3.f(x,y)=x3y−3xy3.
  1. Tính gradient ∇f và ma trận Hessian H(f).
  2. Tìm tất cả các điểm tới hạn.
  3. Phân loại từng điểm (cực đại, cực tiểu, hay yên ngựa).



🔹 Câu 2. (Đại số tuyến tính)​


Cho ma trận

A=(2−10−12−10−12).A = \begin{pmatrix}2 & -1 & 0\\-1 & 2 & -1\\0 & -1 & 2\end{pmatrix}.A=2−10−12−10−12.
  1. Tìm trị riêng (eigenvalues) và vector riêng (eigenvectors).
  2. Chứng minh A khả nghịch và xác định A−1A^{-1}A−1 theo công thức tường minh.



🔹 Câu 3. (Giải tích phức)​


Tính tích phân đường:

∮Ceizz3 dz,\oint_C \frac{e^{iz}}{z^3} \, dz,∮Cz3eizdz,
với C là đường tròn đơn vị |z| = 1 (theo chiều ngược kim đồng hồ).




🔹 Câu 4. (Giải tích – Chuỗi & Giới hạn)​


Chứng minh chuỗi

∑n=1∞(−1)n+1n\sum_{n=1}^{\infty} \frac{(-1)^{n+1}}{n}n=1∑∞n(−1)n+1
hội tụ, và tính tổng chính xác của nó.




🔹 Câu 5. (Phương trình vi phân)​


Giải phương trình:

y′′−4y′+4y=e2x.y'' - 4y' + 4y = e^{2x}.y′′−4y′+4y=e2x.


🧩 LỜI GIẢI CHI TIẾT

✴️ Câu 1​

fx=3x2y−3y3,fy=x3−9xy2.f_x = 3x^2y - 3y^3,\quad f_y = x^3 - 9xy^2.fx=3x2y−3y3,fy=x3−9xy2.
Gradient:

∇f=(3x2y−3y3,  x3−9xy2).\nabla f = (3x^2y - 3y^3,\; x^3 - 9xy^2).∇f=(3x2y−3y3,x3−9xy2).
Hessian:

H=(6xy3x2−9y23x2−9y2−18xy).H = \begin{pmatrix}6xy & 3x^2 - 9y^2\\3x^2 - 9y^2 & -18xy\end{pmatrix}.H=(6xy3x2−9y23x2−9y2−18xy).
Điểm tới hạn khi ∇f = (0,0):
→ y(x2−3y2)=0y(x^2 - 3y^2)=0y(x2−3y2)=0 và x(x2−9y2)=0.x(x^2 - 9y^2)=0.x(x2−9y2)=0.


  • Trường hợp 1: x = 0 ⇒ y = 0.
  • Trường hợp 2: y = 0 ⇒ x = 0.
  • Trường hợp 3: x² = 3y² và x² = 9y² ⇒ chỉ có (0,0).

=> Chỉ có (0, 0) là điểm tới hạn.
H(0, 0) = (0000)\begin{pmatrix}0&0\\0&0\end{pmatrix}(0000) ⇒ ma trận suy biến ⇒ điểm yên ngựa.




✴️ Câu 2​


Đây là ma trận tam giác tridiagonal đối xứng (Laplacian rời rạc).
Các trị riêng là:

λk=2−2cos⁡(kπ4),k=1,2,3.\lambda_k = 2 - 2\cos\left(\frac{k\pi}{4}\right),\quad k=1,2,3.λk=2−2cos(4kπ),k=1,2,3.
Tính ra:
λ1=0.5858,  λ2=2,  λ3=3.4142.\lambda_1=0.5858,\; \lambda_2=2,\; \lambda_3=3.4142.λ1=0.5858,λ2=2,λ3=3.4142.


Vì không có trị riêng bằng 0 ⇒ A khả nghịch.
Ta có thể tính A−1A^{-1}A−1 bằng công thức hoặc bằng python; kết quả:

A−1=(3/41/21/41/211/21/41/23/4).A^{-1} = \begin{pmatrix}3/4 & 1/2 & 1/4\\1/2 & 1 & 1/2\\1/4 & 1/2 & 3/4\end{pmatrix}.A−1=3/41/21/41/211/21/41/23/4.


✴️ Câu 3​


Dùng Định lý phần dư (Residue Theorem):
Ta có f(z)=eiz/z3.f(z)=e^{iz}/z^3.f(z)=eiz/z3.
Khai triển eiz=1+iz−z2/2−iz3/6+…e^{iz} = 1 + iz - z^2/2 - i z^3/6 + \dotseiz=1+iz−z2/2−iz3/6+…
→ Hệ số của 1/z1/z1/z trong chuỗi Laurant chính là phần dư.

eizz3=1z3+iz2−12z+…\frac{e^{iz}}{z^3} = \frac{1}{z^3} + \frac{i}{z^2} - \frac{1}{2z} + \dotsz3eiz=z31+z2i−2z1+…
Phần dư = −½.
Theo định lý Cauchy:

∮Cf(z) dz=2πi⋅(−1/2)=−πi.\oint_C f(z)\,dz = 2\pi i \cdot (-1/2) = -\pi i.∮Cf(z)dz=2πi⋅(−1/2)=−πi.


✴️ Câu 4​


Chuỗi này là chuỗi logarit luân phiên:

∑n=1∞(−1)n+1n=ln⁡2.\sum_{n=1}^{\infty}\frac{(-1)^{n+1}}{n} = \ln 2.n=1∑∞n(−1)n+1=ln2.
Giải thích: Đây là chuỗi Taylor của ln⁡(1+x)\ln(1+x)ln(1+x) với x = 1.




✴️ Câu 5​


Phương trình đồng nhất: r2−4r+4=0⇒(r−2)2=0r^2 - 4r + 4=0 \Rightarrow (r-2)^2=0r2−4r+4=0⇒(r−2)2=0
→ Nghiệm kép r = 2.
Nghiệm tổng quát:

yh=(C1+C2x)e2x.y_h = (C_1 + C_2x)e^{2x}.yh=(C1+C2x)e2x.
Đặt yp=Ax2e2xy_p = A x^2 e^{2x}yp=Ax2e2x. Thế vào, giải được A = ½.
⇒ yp=12x2e2x.y_p = \tfrac{1}{2}x^2 e^{2x}.yp=21x2e2x.


Kết quả cuối:

y=e2x(C1+C2x+12x2).\boxed{y = e^{2x}\left(C_1 + C_2x + \tfrac{1}{2}x^2\right)}.y=e2x(C1+C2x+21x2).
 

Trạng thái

♥ Lượt xem: 18
♥ Lượt phản hồi: 0

Trên Bottom