Câu lạc bộ Tin học dành cho học sinh Tiểu học

🧮 ĐỀ THI CUỐI KỲ – HARVARD MATH 55

Trạng thái

♥ Lượt xem: 5
♥ Lượt phản hồi: 0

Tham gia
28/10/2025
Bài viết
368
Điểm Like
1,748
Điểm Uy tín
364,572
Tí Tinh Tế
Miu Mềm Mại
Rồng Rực Rỡ
Tỵ Tinh Tường
Heo Hiền Hậu
Tuổi Mùi
Phù điêu Hổ
Phù điêu Rồng
Hổ Hào Hiệp
Ngựa Ngộ Nghĩnh
Dê Dịu Dàng
Tích cực hoạt động

Bài 1. (Giải tích – 25 điểm)


Giả sử f(x)=xe−x2f(x) = x e^{-x^2}f(x)=xe−x2.


(a) Tìm cực trị của hàm số.
(b) Tính giới hạn:

lim⁡x→∞x3e−x2\lim_{x \to \infty} x^3 e^{-x^2}x→∞limx3e−x2
(c) Tính tích phân:

I=∫0∞xe−x2dxI = \int_0^{\infty} x e^{-x^2} dxI=∫0∞xe−x2dx


Bài 2. (Đại số tuyến tính – 25 điểm)


Cho ma trận:

A=(2112)A = \begin{pmatrix}2 & 1 \\1 & 2\end{pmatrix}A=(2112)
(a) Tìm các giá trị riêng và vectơ riêng.
(b) Chứng minh rằng AAA khả chéo hóa.
(c) Tính A10A^{10}A10 mà không nhân tay 10 lần.




Bài 3. (Giải tích đa biến – 25 điểm)


Cho hàm số:

f(x,y)=x2+xy+y2f(x, y) = x^2 + xy + y^2f(x,y)=x2+xy+y2
(a) Tìm điểm cực tiểu của hàm.
(b) Tính gradient và ma trận Hessian.
(c) Phân loại điểm dừng.




Bài 4. (Lý thuyết nhóm – 25 điểm)


Giả sử GGG là nhóm với 6 phần tử, và có ít nhất một phần tử bậc 3.


(a) Chứng minh rằng GGG đẳng cấu với nhóm đối xứng S3S_3S3.
(b) Liệt kê tất cả các phần tử của S3S_3S3 và phép nhân của chúng.




💡




Bài 1


(a)
f′(x)=e−x2(1−2x2)f'(x) = e^{-x^2}(1 - 2x^2)f′(x)=e−x2(1−2x2)
→ Cực trị tại x=±12x = \pm \frac{1}{\sqrt{2}}x=±21.
→ Cực đại tại x=12x = \frac{1}{\sqrt{2}}x=21, cực tiểu tại x=−12x = -\frac{1}{\sqrt{2}}x=−21.


(b)

lim⁡x→∞x3e−x2=0\lim_{x \to \infty} x^3 e^{-x^2} = 0x→∞limx3e−x2=0
(vì e−x2e^{-x^2}e−x2 giảm nhanh hơn mọi đa thức)


(c)
Đặt u=x2⇒du=2xdxu = x^2 \Rightarrow du = 2x dxu=x2⇒du=2xdx

I=12∫0∞e−udu=12I = \frac{1}{2} \int_0^{\infty} e^{-u} du = \frac{1}{2}I=21∫0∞e−udu=21


Bài 2


(a)
Phương trình đặc trưng:

∣A−λI∣=(2−λ)2−1=λ2−4λ+3=0|A - \lambda I| = (2 - \lambda)^2 - 1 = \lambda^2 - 4\lambda + 3 = 0∣A−λI∣=(2−λ)2−1=λ2−4λ+3=0
→ λ1=1,λ2=3\lambda_1 = 1, \lambda_2 = 3λ1=1,λ2=3


Vectơ riêng:
λ1=1⇒v1=(1,−1)\lambda_1 = 1 \Rightarrow v_1 = (1, -1)λ1=1⇒v1=(1,−1)
λ2=3⇒v2=(1,1)\lambda_2 = 3 \Rightarrow v_2 = (1, 1)λ2=3⇒v2=(1,1)


(b)
Hai vectơ riêng độc lập → khả chéo hóa.


(c)

A=PDP−1,D=(1003),A10=PD10P−1A = PDP^{-1}, \quad D = \begin{pmatrix}1 & 0 \\ 0 & 3\end{pmatrix}, \quad A^{10} = P D^{10} P^{-1}A=PDP−1,D=(1003),A10=PD10P−1D10=(100310)D^{10} = \begin{pmatrix}1 & 0 \\ 0 & 3^{10}\end{pmatrix}D10=(100310)


Bài 3


(a)

∇f=(2x+y,x+2y)=0⇒x=0,y=0\nabla f = (2x + y, x + 2y) = 0 \Rightarrow x = 0, y = 0∇f=(2x+y,x+2y)=0⇒x=0,y=0
→ Cực tiểu tại (0, 0).


(b)

H=(2112)H = \begin{pmatrix}2 & 1 \\ 1 & 2\end{pmatrix}H=(2112)
H có giá trị riêng dương (1, 3) → dương xác định → cực tiểu.




Bài 4


Nếu nhóm GGG có phần tử bậc 3 → có nhóm con cấp 3.
Vì ∣G∣=6=3×2|G| = 6 = 3 \times 2∣G∣=6=3×2 → theo Định lý Sylow, nhóm này phải là S₃.


Các phần tử của S3S_3S3:

{e,(12),(13),(23),(123),(132)}\{ e, (12), (13), (23), (123), (132) \}{e,(12),(13),(23),(123),(132)}
Các phép nhân tương ứng tạo thành bảng nhóm 6×6.
 

Trạng thái

♥ Lượt xem: 5
♥ Lượt phản hồi: 0

Trên Bottom