Hyakujuu Sentai Gaoranger (百獣戦隊ガオレンジャー (Bách thú Chiến đội Gaoranger) Hyakujū Sentai Gaorenjā?), dịch là Chiến đội Bách thú Gaoranger, là series kỷ niệm thứ 25 của dòng phim Super Sentai[1], do Toei Company sản xuất và phát sóng song song với series Kamen Rider Agito. Bản Mỹ hóa mang tên Power Rangers: Wild Force và bản lồng tiếng Hàn mang tên Power Rangers: Jungle Force.
Tại Việt Nam, bộ phim được hãng phim Phương Nam mua bản quyền và phát hành với tên 5 anh em siêu nhân Gaoranger[2], nhưng trong phim người đọc thuyết minh dịch là Anh em chiến binh Gao. Ngoài ra còn có tên gọi khác là Năm anh em siêu nhân và Siêu nhân Gao. Trước khi Hãng phim Phương Nam có bản quyền Gaoranger của Toei trong năm 2003 thì 1 số đơn vị phát hành phim tư nhân cũng thuyết minh và đĩa lậu được phát hành tràn lan trên thị trường.
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm (JyuOhKen), LionFang - GaoManeBuster
- Siêu Thú: GaoLion, GaoGorrila, GaoFalcon, GaoKong (xuất hiện trong movie)
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, EagleSword
- Siêu Thú: GaoEagle, GaoBear, GaoPolar
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, SharkCutter
- Siêu Thú: GaoShark, GaoGiraffle
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, BisonAxe
- Siêu Thú: GaoBison, GaoRhinos, GaoMadillo
- Vũ khí, Thú Hoàng Kiếm, TigerBaton
- Siêu Thú: GaoTiger, GaoElephant, GaoDeer
- Vũ khí: GaoHustleRod
- Siêu Thú: GaoWolf, GaoLigator, GaoHammerhead, hợp thể với nhau thành GaoHunter
Có hàng trăm Power Animal nhưng chỉ số ít may mắn trở về được Thiên Đảo, còn lại bị mắc kẹt hoặc phải ẩn mình trên Trái Đất do hậu quả từ cuộc chiến 1000 năm trước. Sau này có một số Power Animal được Gaoranger tìm thấy và đưa về Thiên Đảo. Chúng lựa chọn các chiến binh để gửi gắm sức mạnh thông qua các Bảo thạch Gao. Chúng đáp xuống Trái Đất khi nghe giai điệu từ Thú Hoàng Kiếm và hợp thể thành các vị vua linh thú. Ngoài ra còn có các God Power Animal (ゴッドパワーアニマル Goddo Pawā Animaru?)* hợp thể thành GaoGod.
Tại Việt Nam, bộ phim được hãng phim Phương Nam mua bản quyền và phát hành với tên 5 anh em siêu nhân Gaoranger[2], nhưng trong phim người đọc thuyết minh dịch là Anh em chiến binh Gao. Ngoài ra còn có tên gọi khác là Năm anh em siêu nhân và Siêu nhân Gao. Trước khi Hãng phim Phương Nam có bản quyền Gaoranger của Toei trong năm 2003 thì 1 số đơn vị phát hành phim tư nhân cũng thuyết minh và đĩa lậu được phát hành tràn lan trên thị trường.
Cốt truyện
1000 năm trước, Org - giống nòi ác quỷ sinh ra từ sự đau khổ, tiêu cực của con người trỗi dậy với âm mưu phá huỷ thế giới, nhưng đã bị các Chiến binh Gao cổ xưa cùng với GaoGod, Pháp sư Murasaki và các Siêu Thú đánh bại. Cuối cùng, các Highness Duke Org (ハイネスデュークオルグ Hainesu Dūku Orugu?) đã kết hợp tạo thành Hyakkimaru (Bách Quỷ Hoàn) - vị vua Org với sức mạnh hủy diệt và đả bại GaoGod. Trong tình thế nguy cấp, một chiến binh Gao là Shirogane liều mình sử dụng Mặt nạ Sói đen, triệu hồi sức mạnh ác quỷ và tiêu diệt thành công Hyakkimaru. Nhưng hậu quả là tà khí từ chiếc mặt nạ chiếm lấy thể xác và tâm trí và biến anh thành Duke Org Rouki. Anh đã phải cầu xin các đồng đội phong ấn mình lại, và thế giới từ đó yên bình trở lại. Nhưng 1000 năm sau, Org lại trỗi dậy, và 5 chiến binh được các Siêu Thú lựa chọn ở thời hiện đại phải từ bỏ cuộc sống hiện tại để chống lại chúng dưới cái tên Chiến đội bách thú Gaoranger.Nhân vật
Gaoranger
- Gao Red - Shishi Kakeru (獅子しし 走かける (Sư Tử Tẩu) Shishi Kakeru?)
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm (JyuOhKen), LionFang - GaoManeBuster
- Siêu Thú: GaoLion, GaoGorrila, GaoFalcon, GaoKong (xuất hiện trong movie)
- Gao Yellow - Washio Gaku (鷲尾わしお 岳がく (Tựu Vĩ Nhạc) Washio Gaku?)
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, EagleSword
- Siêu Thú: GaoEagle, GaoBear, GaoPolar
- Gao Blue - Samezu Kai (鮫津さめづ 海かい (Giao Tân Hải)?)
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, SharkCutter
- Siêu Thú: GaoShark, GaoGiraffle
- Gao Black - Ushigome Sōtarō (牛込うしごめ 草太郎そうたろう (Ngưu Vu Thảo Thái Lang)?)
- Vũ khí: Thú Hoàng Kiếm, BisonAxe
- Siêu Thú: GaoBison, GaoRhinos, GaoMadillo
- Gao White - Taiga Sae (大河たいが 冴さえ (Đại Hà Nhạ)?)
- Vũ khí, Thú Hoàng Kiếm, TigerBaton
- Siêu Thú: GaoTiger, GaoElephant, GaoDeer
- Gao Silver - Ōgami Tsukamaro (大神おおがみ 月麿つくまろ (Đại Thần Nguyệt Mi)?) - Shirogane
- Vũ khí: GaoHustleRod
- Siêu Thú: GaoWolf, GaoLigator, GaoHammerhead, hợp thể với nhau thành GaoHunter
Nhân vật khác
- Gao Pháp sư Tetomu (テトム Tetomu?)
- Gao Pháp sư Murasaki (ムラサキ Murasaki?)
- Fuutaro
Power Animal
Power Animal (パワーアニマル Pawā Animaru?) là “Tinh linh của Trái Đất” với cơ thể và ngoại hình giống các loài động vật nhưng to gấp vạn lần và có thể hiểu tâm tư tình cảm của các chiến binh.Có hàng trăm Power Animal nhưng chỉ số ít may mắn trở về được Thiên Đảo, còn lại bị mắc kẹt hoặc phải ẩn mình trên Trái Đất do hậu quả từ cuộc chiến 1000 năm trước. Sau này có một số Power Animal được Gaoranger tìm thấy và đưa về Thiên Đảo. Chúng lựa chọn các chiến binh để gửi gắm sức mạnh thông qua các Bảo thạch Gao. Chúng đáp xuống Trái Đất khi nghe giai điệu từ Thú Hoàng Kiếm và hợp thể thành các vị vua linh thú. Ngoài ra còn có các God Power Animal (ゴッドパワーアニマル Goddo Pawā Animaru?)* hợp thể thành GaoGod.
| 1 | GaoLion (ガオライオン GaoRaion?) | Sư tử |
| 2 | GaoEagle (ガオイーグル GaoĪguru?) | Đại bàng |
| 3 | GaoShark (ガオシャーク GaoShāku?) | Cá mập |
| 4 | GaoBison (ガオバイソン GaoBaison?) | Bò rừng bison |
| 5 | GaoTiger (ガオタイガー GaoTaigā?) | Hổ trắng |
| 6^ | GaoElephant (ガオエレファント GaoErefanto?) | Voi |
| 7^ | GaoGiraffe (ガオジュラフ GaoJurafu?) | Hươu cao cổ |
| 8^ | GaoBear (ガオベアー GaoBeā?) | Gấu đen |
| 9^ | GaoPolar (ガオポーラー GaoPōrā?) | Gấu trắng Bắc Cực |
| 10^ | GaoGorilla (ガオゴリラ GaoGorira?) | Khỉ đột |
| 11 | GaoWolf (ガオウルフ GaoUrufu?) | Sói xám |
| 12 | GaoLigator (ガオリゲーター Gaorigētā?) | Cá sấu |
| 13 | GaoHammerhead (ガオハンマーヘッド GaoHanmāheddo?) | Cá mập búa |
| 14 | GaoRhinos (ガオライノス GaoRainosu?) | Tê giác |
| 15 | GaoMadillo (ガオマジロ Gaomajiro?) | Tatu chín đai |
| 16 | GaoDeers (ガオディアス GaoDiasu?) | Nai |
| 17 | GaoFalcon (ガオファルコン GaoFarukon?) | Chim ưng |
| 18* | GaoLeon (ガオレオン GaoReon?) | Sư Tử đen |
| 19* | GaoCondor (ガオコンドル GaoKondoru?) | Kền Kền |
| 20* | GaoSawshark (ガオソーシャーク GaoSōshāku?) | Cá mập kiếm |
| 21* | GaoBuffalo (ガオバッファロー GaoBaffarō?) | Trâu rừng |
| 22* | GaoJaguar (ガオジャガー GaoJagā?) | Báo đốm |
| 23 | GaoMouse (ガオマウス GaoMausu?) | Chuột |
| 24 | GaoStingray (ガオスティングレイ GaoSutinguri?) | Cá đuối gai độc |
| 25 | GaoHorse (ガオホース GaoHōsu?) | Ngựa |
| 26 | GaoPeacock (ガオピーコック GaoPīkokku?) | Chim công |
| 27 | GaoKong (ガオコング GaoKongu?) | Khỉ Đột |
| 28 | GaoPanda (ガオパンダ GaoPanda?) | Gấu trúc |
[th]
STT
[/th][th]Tên
[/th][th]Loài
[/th]
