PHẦN 1: ĐỌC HIỂU (đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
Mẹo làm nhanh
- Đọc câu hỏi trước → đọc bài → tìm ý trả lời.
- Khi hỏi “Nội dung chính của đoạn văn là gì?” → Tóm 1 câu ngắn gọn.
- Hỏi “Tác giả muốn nói điều gì?” → Nêu thông điệp tốt đẹp (yêu thương, đoàn kết, chăm học…).
- Nếu hỏi “Biện pháp tu từ nào được dùng?”, nhớ mấy cái này:
- Có “như”, “giống như” → so sánh.
- Vật được tả như người → nhân hoá.
- Lặp từ → điệp ngữ.
- Từ đồng nghĩa – trái nghĩa:
- Đẹp ↔ xấu
- Cao ↔ thấp
- Thông minh ↔ ngu ngốc
- Chăm chỉ ↔ lười biếng
PHẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Từ loại (nên thuộc nhanh)
| Loại từ | Nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|
| Danh từ | chỉ người, vật, hiện tượng | học sinh, con mèo, trường học |
| Động từ | chỉ hoạt động, trạng thái | chạy, ăn, học, ngủ |
| Tính từ | chỉ đặc điểm, tính chất | đẹp, hiền, nhanh, đỏ |
“Làm gì?” → động từ
“Như thế nào?” → tính từ
2. Câu và dấu câu
- Câu kể: Nêu một sự việc. (VD: Mẹ đang nấu ăn.)
- Câu hỏi: Dùng để hỏi. (VD: Bạn học bài chưa?)
- Câu cảm: Thể hiện cảm xúc. (VD: Ôi, cảnh đẹp quá!)
- Câu khiến: Yêu cầu, đề nghị. (VD: Hãy mở cửa ra!)
- Dấu chấm (.) → kết thúc câu.
- Dấu phẩy (,) → ngăn cách ý.
- Dấu chấm hỏi (?) → dùng trong câu hỏi.
- Dấu chấm than (!) → dùng trong câu cảm, khiến.
- Dấu hai chấm
) → báo hiệu lời nói hoặc giải thích.
3. Biện pháp nghệ thuật (hay hỏi)
| Biện pháp | Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
|---|---|---|
| So sánh | Có từ “như, giống như” | Mẹ hiền như cô tiên |
| Nhân hoá | Vật được tả như người | Con mèo cười khúc khích |
| Điệp ngữ | Lặp lại từ để nhấn mạnh | Em yêu trường em, yêu bạn em |
| Ẩn dụ | Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác | Ông mặt trời (chỉ mặt trời/cha) |
PHẦN 3: TẬP LÀM VĂN
Kiểu bài thường gặp
- Miêu tả (người, cảnh, đồ vật, con vật)
- Kể chuyện (dựa theo tranh hoặc đề)
- Nghị luận nhỏ (viết đoạn 5–7 câu nêu suy nghĩ)
Cấu trúc đoạn/bài văn
Bài văn miêu tả:
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng miêu tả.
→ Ví dụ: Trong vườn nhà em có một cây xoài rất sai quả. - Thân bài: Miêu tả theo trình tự (bao quát → chi tiết).
→ Hình dáng, màu sắc, đặc điểm nổi bật, công dụng. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ.
→ Em rất yêu cây xoài ấy vì nó gắn bó với tuổi thơ em.
Bài kể chuyện:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật, thời gian, nơi chốn.
- Thân bài: Diễn biến chính (3–4 ý).
- Kết bài: Nêu kết thúc và cảm nghĩ.
Đoạn văn 5–7 câu:
- Câu mở đầu: nêu ý chính.
2–5. Câu thân đoạn: nêu ý nhỏ, ví dụ.
6–7. Câu kết đoạn: khẳng định lại.
Dùng từ nối: Trước hết, tiếp theo, cuối cùng, vì vậy, do đó, hơn nữa…
CÁCH ÔN NHANH TỐI NAY (gợi ý 2 tiếng)
| Thời gian | Việc cần làm |
|---|---|
| 30 phút | Ôn lý thuyết: từ loại, biện pháp tu từ, dấu câu |
| 30 phút | Làm 1 bài đọc hiểu + xem lại lỗi sai |
| 45 phút | Viết nhanh 1 đoạn văn miêu tả hoặc kể chuyện |
| 15 phút | Đọc lại mở bài + kết bài hay, ghi nhớ mẹo làm bài |
Nếu bạn muốn, mình có thể gửi luôn:
Bộ 10 câu hỏi đọc hiểu dễ trúng đề
3 mở bài và kết bài mẫu cực nhanh thuộc
Xem thêm chủ đề cùng danh mục
- bài văn kể chuyện sáng tạo lớp 5
- Bài văn mẫu lớp 5 – Tả cảnh sân trường em giờ ra chơi (bài đạt điểm 9-10, chữ dễ viết, câu đúng chuẩn lớp 5)
- bài văn kể chuyện sáng tạo
- cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo lớp 5
- bài văn kể chuyện sáng tạo nàng tiên ốc
- bài văn kể chuyện sáng tạo rùa và thỏ lớp 5
- ĐẠI TỪ
- BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO: BA LƯỠI RÌU
- Bài văn tả Cầu Vàng dài, nhiều ý
- bài văn tả cơn mưa
